Thực đơn
719 Albert Các đặc tính vật lýPhần lớn những gì được biết về tiểu hành tinh 719 Albert là do các quan sát sau khi phát hiện ra nó. Năm 2001 nó di chuyển qua gần Trái Đất, nên đã cho phép các nhà thiên văn học làm một loạt quan sát nó ở nhiều góc pha ánh sáng khác nhau. Trong lần di chuyển này, thời gian quay vòng của nó được tính ra là 5,802 giờ và một cấp sao biểu kiến tuyệt đối đo được là 15,43 cùng với một suất phản chiếu ánh sáng là 0,12, cho một đường kính là 2,8 km.[4] Một nhóm nhà thiên văn học khác do R. P. Binzel lãnh đạo, đo đưọoc một cấp sao biểu kiến tuyệt đối 15,8; tuy nhiên họ dùng một suất phản chiếu ánh sáng được cho là 0,15 nên dẫn tới một đường kính được tính toán là 2,4 km.[3] Các quan sát khác được thực hiện trong tháng 10 năm 2001 bằng kính viễn vọng Hale 5 mét bởi Binzel et al. đã xếp nó thuộc loại tiểu hành tinh kiểu S.[5]
Thực đơn
719 Albert Các đặc tính vật lýLiên quan
719 719 Albert 719 TCN 7195 Danboice 7193 Yamaoka 7196 Baroni 7197 Pieroangela 7199 Brianza 7194 Susanrose 7192 CieletespaceTài liệu tham khảo
WikiPedia: 719 Albert http://www.britannica.com/EBchecked/topic/348392/l... http://earn.dlr.de/nea/000719.htm http://adsabs.harvard.edu/abs/2002ESASP.500..903K http://cfa-www.harvard.edu/iau/mpec/K00/K00J37.htm... http://cfa-www.harvard.edu/iauc/07400/07420.html http://www.mtholyoke.edu/courses/tburbine/tomburbi... http://www.lpi.usra.edu/books/AsteroidsIII/pdf/304... http://ssd.jpl.nasa.gov/horizons.cgi?find_body=1&b... http://ssd.jpl.nasa.gov/sbdb.cgi?sstr=719;orb=1 //dx.doi.org/10.1016%2Fj.icarus.2004.04.004